Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt



Bộ 159 車 xa [7, 14] U+8F15
輕 khinh, khánh
轻 qing1, qing4
  1. Nhẹ.
  2. Khinh rẻ. Kẻ không biết tự trọng gọi là khinh bạc hay khinh diêu . ◇Tam quốc diễn nghĩa : Trác vấn tam nhân hiện cư hà chức. Huyền Đức viết: Bạch thân. Trác thậm khinh chi, bất vi lễ . : . , (Đệ nhất hồi ) (Đổng) Trác hỏi ba người hiện làm chức quan gì. Huyền Đức nói: Chân trắng (không có chức tước gì). Trác khinh thường, không đáp tạ.
  3. Hơi, phàm cái gì chưa đến nỗi quá lắm đều gọi là khinh. ◎Như: khinh hàn hơi rét, rét vừa, khinh bệnh bệnh nhẹ.
  4. Giản dị. ◎Như: khinh xa giảm tụng đi ra giản tiện chỉ có cái xe không và ít người hầu.
  5. Chất khinh, một nguyên chất về thể hơi, cùng dưỡng khí hóa hợp thành nước, cũng gọi là thủy tố . Chất nó nhẹ, cho nên thường bốc lên, các khinh khí cầu đều dùng chất ấy để bay lên, ta gọi là khinh khí.
  6. Một âm là khánh. Lanh chanh, tả cái dáng không cẩn thận.

舉足輕重 cử túc khinh trọng
薄唇輕言 bạc thần khinh ngôn
剽輕 phiếu khinh



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.