Chuyển bộ gõ


Từ điển Hán Việt




Bộ 11 入 nhập [6, 8] U+5169
兩 lưỡng, lượng
两 liang3, liang4
  1. (Danh) Hai (ý chỉ đôi, cặp). ◎Như: lưỡng bổn thư hai cuốn sách, lưỡng tỉ muội đôi chị em. ◇Lí Bạch : Đồng cư Trường Can lí, Lưỡng tiểu vô hiềm sai , (Trường Can hành ) Cùng ở Trường Can, Đôi trẻ (ngây thơ) không có gì ngờ vực nhau.
  2. (Phó) Đôi bên cùng lúc. ◎Như: lưỡng lợi (hai bên) cùng có lợi. ◇Tuân Tử : Mục bất năng lưỡng thị nhi minh, nhĩ bất năng lưỡng thính nhi thông , (Khuyến học ) Mắt không thể cùng nhìn hai bên mà trông rõ, tai không thể cùng nghe hai điều mà hiểu thông.
  3. (Tính) Vài, mấy, đôi. ◎Như: quá lưỡng thiên tái khán khán để mấy hôm nữa rồi coi.
  4. Một âm là lượng. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị trọng lượng: (a) Lạng, bằng một phần mười sáu cân cũ. ◎Như: bán cân bát lượng nửa cân tám lượng (hai bên lực lượng tương đương). (b) Lạng, bằng một phần mười cân mới. (2) Đơn vị dùng cho cỗ xe. Thông lượng . ◇Thư Kinh : Nhung xa tam bách lượng (Mục thệ , Tự ) Xe binh ba trăm cỗ.

兩慮 lưỡng lự
半斤八兩 bán cân bát lượng
執兩用中 chấp lưỡng dụng trung
斤兩 cân lượng
一舉兩便 nhất cử lưỡng tiện
兩極 lưỡng cực
兩面 lưỡng diện
兩端 lưỡng đoan
兩可 lưỡng khả
勢不兩立 thế bất lưỡng lập
兩儀 lưỡng nghi
兩廣 lưỡng quảng
兩全 lưỡng toàn
兩院 lưỡng viện



Giới thiệu VNDIC.net | Plugin từ diển cho Firefox | Từ điển cho Toolbar IE | Tra cứu nhanh cho IE | Vndic bookmarklet | Học từ vựng | Vndic trên web của bạn

© Copyright 2006-2024 VNDIC.NET & VDICT.CO all rights reserved.